Sau nhiều năm nghiên cứu, chọn tạo và trồng thử nghiệm thành công, các nhà khoa học Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên đưa ra giới thiệu, khuyến cáo và cung cấp cho bà con nông dân và các địa phương, đặc biệt là các tỉnh Tây Nguyên trồng 5 dòng cà phê vối vô tính cho năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao phục vụ cho xuất khẩu sau đây:
1. Dòng vô tính TR4 (tên khác: Ng 13/8)
– Đây là dòng vô tính chọn tạo từ nguồn vật liệu thu thập tại Hòa Thuận, Đăk Lăk năm 1995.
– Cây sinh trưởng khỏe, phân cành nhiều, cành ngang hơi rũ. Lá hình mũi mác, kích thước trung bình; khi còn non lá có màu xanh tươi, lúc thuần thục chuyển sang xanh vàng.
– Năng suất: 7,3 tấn nhân/ha.
– Khi chín quả có màu đỏ cam, hình trứng ngược. Khối lượng: 777 quả/kg; tỷ lệ tươi/nhân: 4,1. Khối lượng 100 hạt: 17,1g, trong đó hạt loại 1 chiếm tới 70,9%. Hàm lượng cafein: 1,68g/100g chất khô.
– TR4 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao.
2. Dòng vô tính TR5 (tên khác: Th 2/3)
– TR5 được chọn tạo từ nguồn vật liệu thu thập tại Hòa Thuận, Đăk Lăk năm 1995.
– Cây sinh trưởng khỏe, phân cành trung bình, cành rũ. Lá hình tròn, xanh tươi khi còn non; lúc đã thuần thục có màu xanh.
– Năng suất: 5,3 tấn nhân/ha.
– Quả chín có màu huyết dụ, dạng tròn. Khối lượng: 658 quả/kg, tỷ lệ tươi/nhân: 4,4. Khối lượng 100 hạt: 20,6g, trong đó hạt loại 1 chiếm tới 90,5%.
– TR5 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao.
3. Dòng vô tính TR6 (tên khác: A4 1/20)
– Đây là dòng vô tính chọn tạo từ nguồn vật liệu thu thập tại Tân An, Đăk Lăk năm 1995.
– Cây sinh trưởng khỏe, phân cành ít, cành ngang. Lá hình mũi mác, kích thước trung bình; khi còn non lá có màu xanh tươi, lúc thuần thục chuyển sang xanh đậm.
– Năng suất: 5,6 tấn nhân/ha.
– Quả dạng tròn, khi chín có màu vàng da cam. Khối lượng: 792 quả/kg; tỷ lệ tươi/nhân: 4,3. Khối lượng 100 hạt: 17,5g, trong đó hạt loại 1 chiếm tới 75%. Hàm lượng cafein: 1,95g/100g chất khô.
– TR4 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt rất cao.
4. Dòng vô tính TR7 (tên khác: N. 7/12)
– Đây là dòng vô tính chọn tạo từ nguồn vật liệu thu thập tại Thắng Lợi, Đăk Lăk năm 1995.
– Cây sinh trưởng khỏe, phân cành nhiều, cành ngang hơi rũ. Lá hình mũi mác, kích thước trung bình; khi còn non lá có màu xanh tươi, lúc thuần thục chuyển sang xanh đậm.
– Năng suất: 4,5 tấn nhân/ha.
– Quả chín màu đỏ hồng, hình trứng ngược. Khối lượng: 734 quả/kg; tỷ lệ tươi/nhân: 4,4. Khối lượng 100 hạt: 17,5g, trong đó hạt loại 1 chiếm tới 72,8%. Hàm lượng cafein: 1,85g/100g chất khô.
– TR4 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao.
5. Dòng vô tính TR8 (tên khác: Ng 14/8)
– Đây là dòng vô tính chọn tạo từ nguồn vật liệu thu thập tại Hòa Thuận, Đăk Lăk năm 1995.
– Cây sinh trưởng khỏe, phân cành nhiều, cành ngang. Lá hình mũi mác, kích thước trung bình; khi còn non lá có màu xanh sáng, lúc thuần thục chuyển sang xanh tươi.
– Năng suất: 4,2 tấn nhân/ha.
– Quả màu huyết dụ, dạng hình trứng có núm. Khối lượng: 657 quả/kg; tỷ lệ tươi/nhân: 4,4. Khối lượng 100 hạt: 17,6g, trong đó hạt loại 1 chiếm tới 68,4%. Hàm lượng cafein: 1,57g/100g chất khô.
– TR4 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao.
Bà con có nhu cầu mua giống và tư vấn thêm về kỹ thuật, xin liên hệ: Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Phát triển Nông Lâm nghiệp Eakmat tại địa chỉ: xã Hòa Thắng – TP. Buôn Ma Thuột – tỉnh Đắc Lắc, ĐT: 0500. 3862194.